Huy chương qua các thời kỳ Đại hội Thể thao Đông Nam Á

Tính đến Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019
Bảng tổng sắp huy chương Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Xếp hạngQuốc gia Vàng Bạc ĐồngTổng
1 Thái Lan (THA)2254192919436126
2 Indonesia (INA)1824170317805307
3 Malaysia (MAS)11303127316854261
4 Philippines (PHI)1067119314763736
5 Singapore (SIN)947100213633312
6 Việt Nam (VIE)49288679892784
7 Myanmar (MYA)55647419922297
8 Lào (LAO)6993319481
9 Campuchia (CAM)369115258442
10 Brunei (BRU)1455163232
11 Đông Timor (TLS)362635
Tổng cộng (11 đoàn)904289771099329012
Ghi chú
  • 1 Tranh tài với tư cách Mã Lai tại Đại hội đầu tiên cho tới năm 1961.
  • 2 Cộng hòa Miền nam Việt Nam được giải thể vào ngày 2 tháng 7 năm 1976 và thống nhất với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để trở thành Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ngày nay (gọi tắt là Việt Nam). Do đó với quốc gia này chỉ tính huy chương đến năm 1975. Ủy ban Olympic quốc tế (IOC) không quy ký hiệu mã riêng cho các quốc gia này sau khi thống nhất với Bắc Việt Nam.
  • 3 Tranh tài với tư cách là Campuchia và Cộng hòa Khmer.
  • 4 Năm 1989, Việt Nam thống nhất tái gia nhập Đại hội với quốc kỳ và quốc hiệu mới. Huy chương của Việt Nam Cộng hòa đã được cộng vào đây. Xem bảng trên bên trái dành cho Việt Nam Cộng hòa.
  • 5 Tranh tài với tư cách Miến Điện cho tới năm 1985.